Thursday 7 July 2011

THÔNG BÁO VỀ KỲ THI KIỂM TOÁN VIÊN LẦN THỨ 18 VÀ KỲ THI KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ LẦN THỨ 8 NĂM 2011


Ngày 07/07/2011, Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) nhận được Thông báo số 01/TB-HĐT ngày 30/06/2011 của Hội đồng thi Bộ Tài chính về kỳ thi kiểm toán viên và kế toán viên hành nghề năm 2011. Toàn văn thông báo như sau:

" Thực hiện Quyết định số 94/2007/QĐ-BTC ngày 16/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế thi và cấp chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ hành nghề kế toán (dưới đây gọi tắt là Quyết định 94/2007/QĐ-BTC); Thông tư số 171/2009/TT-BTC ngày 24/8/2009 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi và cấp chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ hành nghề kế toán ban hành kèm theo Quyết định 94/2007/QĐ-BTC (dưới đây gọi tắt là Thông tư 171/2009/TT-BTC), Nghị định số 16/2011/NĐ-CP ngày 22/2/2011 về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 105/2004/NĐ-CP ngày 30/3/2004 của Chính phủ về Kiểm toán độc lập, Hội đồng thi kiểm toán viên và kế toán viên hành nghề cấp Nhà nước năm 2011 thông báo về kỳ thi kiểm toán viên lần thứ 18, thi kế toán viên hành nghề lần thứ 8 và thi sát hạch đối với người có chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kiểm toán viên nước ngoài năm 2011, như sau:

A. THI KIỂM TOÁN VIÊN

1. Các chuyên đề thi, thời gian thi và hình thức thi:

- 06 chuyên đề thi viết, thời gian thi 180 phút/ 1 chuyên đề, gồm:

(1) Pháp luật về kinh tế và Luật Doanh nghiệp;

(2) Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;

(3) Thuế và quản lý thuế nâng cao;

(4) Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao;

(5) Kiểm toán và dịch vụ có đảm bảo nâng cao;

(6) Phân tích hoạt động tài chính nâng cao.

- 02 chuyên đề thi điều kiện: Đạt điểm 5/10 là đạt yêu cầu, không tính vào tổng số điểm, gồm:

(7) Tin học (trình độ B): Thi thực hành trên máy tính (máy tính xách tay hoặc máy tính để bàn) trong thời gian khoảng 30 phút;

(8) Ngoại ngữ (trình độ C): Thi viết trong thời gian 90 phút, thi vấn đáp trong thời gian khoảng 30 phút.

Riêng những người có chứng chỉ hành nghề kế toán dự thi chuyển tiếp lấy chứng chỉ kiểm toán viên: Thi 3 chuyên đề, gồm: (5) Kiểm toán và dịch vụ có đảm bảo nâng cao: Thi viết 180 phút; (6) Phân tích hoạt động tài chính nâng cao: Thi viết 180 phút; (8) Ngoại ngữ (trình độ C): Thi viết 90 phút, thi vấn đáp 30 phút.

2. Điều kiện dự thi

2.1. Dự thi lần đầu:

Người đăng ký dự thi lần đầu kỳ thi năm 2011 phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có lý lịch rõ ràng, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, không thuộc các đối tượng không được hành nghề kế toán, hành nghề kiểm toán theo quy định của pháp luật.

b) Có bằng đại học trở lên chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán. Riêng bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành quản trị doanh nghiệp, quản trị kinh doanh phải có tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích tài chính, Thuế từ 10% tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học trở lên. Tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học này được hiểu là:

- Tổng số đơn vị học trình chỉ tính phần học lý thuyết và bài tập của các môn học, không tính số tiết quy đổi đơn vị học trình của báo cáo thực tập, báo cáo kiến tập, báo cáo thu hoạch của người học;

- Trường hợp bảng điểm học đại học của người đăng ký dự thi không ghi rõ số đơn vị học trình mà chỉ ghi số tiết học của các môn học thì tổng số tiết học của các môn học: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích tài chính, Thuế phải từ 10% tổng số tiết học của cả khóa học trở lên.

c) Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán từ 5 năm trở lên tính từ năm ghi trên bằng tốt nghiệp đại học đến năm 2011 (tức là tốt nghiệp đại học năm 2006 trở về trước); hoặc thời gian thực tế làm trợ lý kiểm toán ở doanh nghiệp kiểm toán từ 4 năm trở lên tính từ năm ghi trên bằng tốt nghiệp đại học đến năm 2011 (tức là tốt nghiệp đại học năm 2007 trở về trước).

d) Có chứng chỉ Tin học trình độ B trở lên.

đ) Có chứng chỉ Ngoại ngữ từ trình độ C trở lên của 01 trong 05 thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức; hoặc tốt nghiệp đại học ở các nước học bằng 01 trong 05 thứ tiếng trên.

e) Nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ và lệ phí dự thi theo quy định.

2.2. Dự thi lại chuyên đề thi chưa đạt yêu cầu, thi các chuyên đề chưa thi, thi nâng điểm: Phải có giấy chứng nhận điểm thi các kỳ thi trước do Hội đồng thi cấp. Các chuyên đề thi đạt yêu cầu của các kỳ thi trước chỉ được bảo lưu kết quả thi của kỳ thi năm 2009, năm 2010.

2.3. Dự thi chuyển tiếp lấy chứng chỉ kiểm toán viên phải có các điều kiện sau đây:

a) Có chứng chỉ hành nghề kế toán được Bộ Tài chính cấp.

b) Có chứng chỉ Ngoại ngữ từ trình độ C trở lên của 01 trong 05 thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức; hoặc tốt nghiệp đại học ở các nước học bằng 01 trong 05 thứ tiếng trên.

3. Đăng ký dự thi

3.1. Đăng ký dự thi lần đầu

a) Người đăng ký dự thi lần đầu năm 2011 có thể đăng ký dự thi cả 8 chuyên đề hoặc đăng ký dự thi tối thiểu 4 chuyên đề trong số 8 chuyên đề thi nói trên; các chuyên đề còn lại sẽ được đăng ký thi tiếp kỳ thi năm 2012 hoặc năm 2013.

b) Người đã có chứng chỉ hành nghề kế toán đăng ký dự thi chuyển tiếp lấy chứng chỉ kiểm toán viên phải đăng ký dự thi đủ 3 chuyên đề quy định tại mục 1 Phần A của Thông báo này.

c) Miễn thi chuyên đề Ngoại ngữ cho các đối tượng sau:

- Có bằng tốt nghiệp đại học ngoại ngữ tiếng Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức hoặc tốt nghiệp đại học ở các nước học bằng 01 trong 05 thứ tiếng trên;

- Có chứng chỉ Anh văn Quốc tế TOEFL (TOEFL International) 450 điểm hoặc IELTS 5.0 điểm trở lên trong thời hạn 3 năm kể từ năm ghi trên chứng chỉ đến năm đăng ký dự thi;

- Nam từ 50 tuổi, nữ từ 45 tuổi trở lên và có chứng chỉ trình độ C tiếng Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức trở lên;

- Có Thẻ thẩm định viên về giá do tổ chức có thẩm quyền cấp.

d) Miễn thi chuyên đề Tin học cho các đối tượng sau:

- Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành công nghệ thông tin;

- Có Thẻ thẩm định viên về giá do tổ chức có thẩm quyền cấp.

đ) Người dự thi thuộc đối tượng được miễn thi chuyên đề Tin học (hoặc chuyên đề Ngoại ngữ) phải có đơn xin miễn thi, kèm theo tài liệu (bằng, chứng chỉ...) chứng minh đủ điều kiện miễn thi.

3.2. Đăng ký dự thi lại, thi các chuyên đề chưa thi hoặc thi nâng điểm

Những người đã dự thi lần đầu năm 2009 (hoặc 2010) nhưng chưa đạt yêu cầu hoặc chưa thi hết các chuyên đề thi sẽ được đăng ký dự thi các chuyên đề chưa thi, thi lại các chuyên đề đã thi chưa đạt 5 điểm và có thể thi thêm các chuyên đề đã đạt từ 5 điểm trở lên (Trừ chuyên đề “Tin học” và chuyên đề “Ngoại ngữ”) để đảm bảo tổng số điểm tối thiểu 6 chuyên đề thi là 38 điểm. Trường hợp dự thi nâng điểm thì kết quả thi lấy theo điểm thi cao nhất của các lần thi.

4. Hồ sơ dự thi

4.1. Hồ sơ đăng ký dự thi lần đầu

a) Phiếu đăng ký dự thi có xác nhận của cơ quan quản lý, có dán ảnh cỡ 3x4 và có đóng dấu giáp lai ảnh;

b) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan quản lý hoặc Uỷ ban Nhân dân địa phương nơi thường trú;

c) Các bản sao văn bằng, chứng chỉ có xác nhận của tổ chức cấp hoặc cơ quan công chứng: Bằng đại học, chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ tin học (photo dọc khổ giấy A4);

d) 2 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp năm 2011 ghi rõ họ tên, năm sinh, quê quán phía sau ảnh và 2 phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận thông báo thi, kết quả thi;

đ) Nếu là bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành quản trị doanh nghiệp, quản trị kinh doanh thì phải nộp kèm theo bảng điểm có xác nhận của cơ sở đào tạo có ghi rõ số đơn vị học trình (hoặc tiết học) của tất cả các môn học; Trường hợp nộp bằng sau đại học thì phải nộp kèm theo bảng điểm cao học có ghi rõ ngành học và phải có xác nhận của tổ chức cấp hoặc cơ quan công chứng.

e) Đơn xin miễn thi chuyên đề Tin học (hoặc chuyên đề Ngoại ngữ) (nếu thuộc đối tượng được miễn thi), kèm theo tài liệu (bằng, chứng chỉ...) chứng minh đủ điều kiện miễn thi.

4.2. Hồ sơ đăng ký dự thi lại, thi các chuyên đề chưa thi hoặc thi nâng điểm

a) Các hồ sơ nêu tại điểm a, d, e mục 4.1 Phần A của Thông báo này;

b) Bản sao giấy chứng nhận điểm thi của các kỳ thi trước do Hội đồng thi cấp.

4.3. Hồ sơ đăng ký dự thi chuyển tiếp lấy chứng chỉ kiểm toán viên:

a) Có đủ hồ sơ quy định tại điểm a, b, d mục 4.1 Phần A của Thông báo này;

b) Bản sao có công chứng chứng chỉ hành nghề kế toán do Bộ Tài chính cấp;

c) Bản sao chứng chỉ ngoại ngữ có xác nhận của tổ chức cấp hoặc cơ quan công chứng;

d) Đơn xin miễn thi chuyên đề Ngoại ngữ (nếu thuộc đối tượng được miễn thi), kèm theo tài liệu (bằng, chứng chỉ...) chứng minh đủ điều kiện miễn thi.

4.4. Mẫu hồ sơ dự thi: Theo phụ lục 01 đính kèm

4.5. Nơi nhận hồ sơ dự thi

a) Tại Hà Nội: Bộ Tài chính - 28 Trần Hưng Đạo - Hà Nội (Tầng 1); Điện thoại: 04.22202828 (số máy lẻ: chị Vân: 8626; chị Ngoan: 8635)

b) Tại TP. Hồ Chí Minh: Văn phòng Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (phía Nam) - Phòng 23 Lầu 1 Văn phòng Bộ Tài chính - 138 Nguyễn Thị Minh Khai - Quận 3 - TP. HCM; Điện thoại: 08.39306435.

B. THI KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ

1. Các chuyên đề thi, thời gian và hình thức thi:

a) 04 chuyên đề thi viết, thời gian 180 phút/ 1 chuyên đề, gồm:

(1) Pháp luật về kinh tế và Luật Doanh nghiệp;

(2) Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;

(3) Thuế và quản lý thuế nâng cao;

(4) Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao.

b) Chuyên đề Tin học (trình độ B): Thi thực hành trên máy tính (máy tính xách tay hoặc máy tính để bàn) trong thời gian khoảng 30 phút. Đây là chuyên đề thi điều kiện (đạt 5/10 điểm là đạt yêu cầu), không tính vào tổng số điểm.

2. Điều kiện dự thi

2.1. Dự thi lần đầu

Người đăng ký dự thi lần đầu kỳ thi năm 2011 phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Phải có các điều kiện quy định tại điểm a, d, e mục 2.1 Phần A của Thông báo này;

b) Có bằng tốt nghiệp đại học (hoặc sau đại học) chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán;

c) Thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán từ 5 năm trở lên tính từ năm ghi trên bằng tốt nghiệp đại học (hoặc sau đại học) đến năm 2011 (tức là tốt nghiệp năm 2006 trở về trước).

2.2. Dự thi lại chuyên đề thi chưa đạt yêu cầu, thi các chuyên đề chưa thi hoặc thi nâng điểm: Phải có giấy chứng nhận điểm thi các kỳ thi trước do Hội đồng thi cấp. Các chuyên đề thi đạt yêu cầu của các kỳ thi trước chỉ được bảo lưu kết quả thi của kỳ thi năm 2009 và năm 2010.

3. Đăng ký dự thi

3.1. Đăng ký dự thi lần đầu

a) Người đăng ký dự thi lần đầu có thể đăng ký dự thi cả 5 chuyên đề hoặc đăng ký dự thi tối thiểu 3 chuyên đề trong số 5 chuyên đề thi nói trên; các chuyên đề còn lại sẽ được đăng ký thi tiếp kỳ thi năm 2012 hoặc năm 2013.

b) Miễn thi chuyên đề Tin học cho các đối tượng sau:

- Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành công nghệ thông tin;

- Có Thẻ thẩm định viên về giá do tổ chức có thẩm quyền cấp.

c) Người dự thi thuộc đối tượng được miễn thi chuyên đề Tin học thì phải có đơn xin miễn thi, kèm theo tài liệu (bằng, chứng chỉ...) chứng minh đủ điều kiện miễn thi.

3.2. Đăng ký dự thi lại, thi các chuyên đề chưa thi hoặc thi nâng điểm

Những người đã dự thi lần đầu năm 2009 (hoặc 2010) nhưng chưa đạt yêu cầu hoặc chưa thi hết các chuyên đề thi sẽ được đăng ký dự thi các chuyên đề chưa thi, thi lại các chuyên đề đã thi chưa đạt 5 điểm và có thể thi thêm các chuyên đề đã đạt từ 5 điểm trở lên (trừ chuyên đề “Tin học”) để đảm bảo tổng số điểm tối thiểu 4 chuyên đề thi là 25 điểm. Trường hợp dự thi nâng điểm thì kết quả thi lấy theo điểm thi cao nhất của các lần thi.

4. Hồ sơ dự thi

4.1. Hồ sơ đăng ký dự thi lần đầu

a) Phiếu đăng ký dự thi có xác nhận của cơ quan quản lý, có dán ảnh cỡ 3x4 và có đóng dấu giáp lai ảnh;

b) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan quản lý hoặc Uỷ ban Nhân dân địa phương nơi thường trú;

c) Các bản sao văn bằng, chứng chỉ có xác nhận của tổ chức cấp hoặc cơ quan công chứng: Bằng đại học (hoặc bằng sau đại học), chứng chỉ tin học (photo dọc khổ giấy A4); Trường hợp nộp bằng sau đại học thì phải nộp kèm theo bảng điểm cao học có ghi rõ ngành học và phải có xác nhận của tổ chức cấp hoặc cơ quan công chứng.

d) 2 ảnh mầu cỡ 2x3 chụp năm 2011 ghi rõ họ tên, năm sinh phía sau ảnh và 2 phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận thông báo thi, kết quả thi.

đ) Đơn xin miễn thi chuyên đề Tin học (nếu thuộc đối tượng được miễn thi), kèm theo tài liệu (bằng, chứng chỉ...) chứng minh đủ điều kiện miễn thi.

4.2. Hồ sơ đăng ký dự thi lại, thi các môn chưa thi hoặc thi nâng điểm

a) Các hồ sơ nêu tại điểm a, d, đ mục 4.1 Phần B của Thông báo này;

b) Bản sao giấy chứng nhận điểm thi của các kỳ thi trước do Hội đồng thi cấp.

4.3. Mẫu hồ sơ dự thi: Theo phụ lục 02 đính kèm

4.4. Nơi nhận hồ sơ dự thi

a) Tại Hà Nội: Bộ Tài chính - 28 Trần Hưng Đạo - Hà Nội (Tầng 1); Điện thoại: 04.22202828 (số máy lẻ: chị Vân: 8626; chị Ngoan: 8635)

b) Tại TP. Hồ Chí Minh: Văn phòng Hội Kế toán TP. HCM - 142 Nguyễn Thị Minh Khai - Quận 3 - TP. HCM; Điện thoại: 08.39303908.

C. THI SÁT HẠCH ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CHỨNG CHỈ CHUYÊN GIA KẾ TOÁN HOẶC CHỨNG CHỈ KIỂM TOÁN VIÊN NƯỚC NGOÀI

1. Điều kiện dự thi:

a) Những người có chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kiểm toán viên của các tổ chức nghề nghiệp nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận, muốn được cấp “Chứng chỉ kiểm toán viên” hoặc “Chứng chỉ hành nghề kế toán” của Việt Nam thì phải dự thi sát hạch kiến thức về luật pháp Việt Nam. Người dự thi sát hạch phải là người đang được phép hành nghề của nước sở tại;

b) Tổ chức nghề nghiệp nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận phải là thành viên của Liên đoàn Kế toán Quốc tế (IFAC). Trường hợp tổ chức cấp chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kiểm toán viên là cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không phải là tổ chức nghề nghiệp) cho phép hành nghề tại nước sở tại thì người dự thi phải là hội viên chính thức của tổ chức nghề nghiệp về kế toán, kiểm toán và tổ chức nghề nghiệp đó phải là thành viên của IFAC;

c) Nội dung học và thi để lấy chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kiểm toán viên phải tương đương hoặc cao hơn nội dung học và thi quy định tại Điều 4 của Quy chế thi và cấp chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ hành nghề kế toán (ban hành kèm theo Quyết định 94/2007/QĐ-BTC);

d) Những người đã hoàn thành khóa huấn luyện theo chương trình đào tạo chuyên gia kế toán trong khuôn khổ Dự án Kế toán - Kiểm toán do Bộ Tài chính Việt Nam và Liên minh Châu Âu phối hợp tổ chức tại Hà Nội năm 1998, nếu có đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 2 của Quy chế thi và cấp chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ hành nghề kế toán (ban hành kèm theo Quyết định 94/2007/QĐ-BTC) thì được dự thi sát hạch kiến thức về pháp luật Việt Nam để nhận chứng chỉ kiểm toán viên.

2. Nội dung và cách thức thi sát hạch:

2.1. Nội dung thi

a) Nội dung thi sát hạch để cấp chứng chỉ kiểm toán viên gồm các phần:

(1) Pháp luật về kinh tế, Luật đầu tư và Luật doanh nghiệp;

(2) Tài chính và quản lý tài chính;

(3) Pháp luật về thuế và quản lý thuế;

(4) Pháp luật về kế toán và kế toán doanh nghiệp;

(5) Pháp luật về kiểm toán và dịch vụ có đảm bảo.

Riêng những người đã tham dự 2 môn thi (Luật và Thuế Việt Nam) theo chương trình thi phối hợp giữa Bộ Tài chính Việt Nam với Hiệp hội Kế toán viên Công chứng Anh quốc (ACCA) thì chỉ phải thi 3 phần gồm các phần (2), (4), (5) nêu trên.

b) Nội dung thi sát hạch để cấp chứng chỉ hành nghề kế toán gồm các phần (1), (2), (3) và (4) nêu tại điểm a mục 2.1 Phần C của Thông báo này.

c) Nội dung, yêu cầu từng phần thi sát hạch quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Quy chế thi và cấp chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ hành nghề kế toán (ban hành kèm theo Quyết định 94/2007/QĐ-BTC).

2.2. Ngôn ngữ: Ngôn ngữ sử dụng trong kỳ thi là tiếng Việt hoặc tiếng Anh.

2.3. Thời gian thi:

- Thời gian thi sát hạch để cấp chứng chỉ kiểm toán viên là 180 phút.

Riêng những người chỉ phải thi 3 phần thì thời gian là 108 phút.

- Thời gian thi sát hạch để cấp chứng chỉ hành nghề kế toán là 145 phút.

2.4. Nguyên tắc tính điểm đạt khi thi sát hạch:

- Thi 5 phần phải đạt tối thiểu 70 điểm;

- Thi 4 phần phải đạt tối thiểu 56 điểm;

- Thi 3 phần phải đạt tối thiểu 42 điểm.

Lưu ý: Hội đồng thi đề nghị các công ty thông báo dự kiến số lượng người dự thi sát hạch hoặc danh sách người dự thi sát hạch (Trong đó chi tiết số lượng đăng ký thi tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh) trước ngày 20/7/2011 để Hội đồng thi có kế hoạch cụ thể. Trên cơ sở đăng ký của các công ty, Hội đồng thi sẽ có quyết định chính thức về tổ chức kỳ thi và thông báo cụ thể cho công ty.

Danh sách người dự thi hoặc dự kiến số lượng người dự thi gửi về Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán - Bộ Tài chính - Số 28 Trần Hưng Đạo - Hà Nội.

3. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm:

a) Phiếu đăng ký dự thi;

b) Bản sao và bản dịch ra tiếng Việt có công chứng Chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên do tổ chức nước ngoài cấp;

c) Giấy xác nhận của hội nghề nghiệp của nước sở tại là đang được phép hành nghề ở nước sở tại. Trường hợp chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kiểm toán viên của người dự thi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không phải là tổ chức nghề nghiệp) cấp thì trong hồ sơ dự thi phải có giấy xác nhận của tổ chức nghề nghiệp về kế toán, kiểm toán xác nhận người dự thi là hội viên chính thức của tổ chức nghề nghiệp và đang được phép hành nghề ở nước sở tại.

d) 03 tấm ảnh cỡ 3x4 chụp năm 2011, 02 phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ của người nhận;

đ) Bản sao hộ chiếu do nước sở tại cấp có xác nhận của đơn vị quản lý lao động đối với người dự thi là người nước ngoài;

e) Tài liệu chứng minh tổ chức nghề nghiệp đã cấp Chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên cho người dự thi là thành viên của Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC);

g) Tài liệu trình bày về nội dung học và thi để lấy Chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên của tổ chức nghề nghiệp đã cấp chứng chỉ cho người dự thi;

h) Những người đã tham dự 2 môn thi (Luật và Thuế Việt Nam) theo chương trình thi phối hợp giữa Bộ Tài chính Việt Nam với Hiệp hội Kế toán viên Công chứng Anh quốc (ACCA), trong hồ sơ phải bổ sung thêm chứng nhận của ACCA là đã tham gia thi 2 môn thi trong kỳ thi phối hợp giữa Bộ Tài chính Việt Nam với ACCA.

4. Mẫu hồ sơ dự thi: Theo phụ lục 03 đính kèm.

5. Hồ sơ thi sát hạch nộp tại Bộ Tài chính - Số 28 Trần Hưng Đạo - Hà Nội (Tầng 1) từ ngày 11/7/2011 đến hết ngày 30/7/2011.

D. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM THI; THỜI GIAN NHẬN HỒ SƠ; LỆ PHÍ DỰ THI

1. Thời gian thi dự kiến: Từ ngày 22/9/2011 đến 28/9/2011 (Nghỉ chủ nhật ngày 25/9).

2. Địa điểm thi dự kiến: Tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.

Thời gian thi, địa điểm thi, lịch thi chính thức; danh sách những người đủ điều kiện dự thi và danh sách những người không đủ điều kiện dự thi Hội đồng thi sẽ thông báo vào tháng 9/2011 trên các website của Bộ Tài chính, Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam, Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (Lưu ý: Hội đồng thi sẽ không gửi thông báo trực tiếp cho từng thí sinh qua đường bưu điện)

3. Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 11/7/2011 đến ngày 30/7/2011.

Mỗi người đăng ký dự thi nộp 01 bộ hồ sơ. Người dự thi chỉ được thi các chuyên đề đã đăng ký. Hồ sơ dự thi làm không theo mẫu quy định, không đầy đủ, lập không đúng theo Thông báo này, hồ sơ của người không đủ điều kiện dự thi hoặc chưa nộp lệ phí dự thi, hồ sơ nộp sau ngày 30/7/2011 sẽ không được chấp nhận. Hồ sơ đã nộp không trả lại người đăng ký dự thi.

4. Lệ phí dự thi: Chỉ tính cho những chuyên đề đăng ký dự thi theo mức thông báo tại nơi nhận hồ sơ. Lệ phí dự thi phải nộp khi nộp hồ sơ dự thi. Lệ phí thi đã nộp không được hoàn lại trừ trường hợp người dự thi đã được Hội đồng thi thông báo không đủ điều kiện dự thi năm 2011.

Thông tin chi tiết về kỳ thi năm 2011 xem Quyết định 94/2007/QĐ-BTC, Thông tư 171/2009/TT-BTC, Nghị định số 16/2011/NĐ-CP ngày 22/2/2011 về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 105/2004/NĐ-CP ngày 30/3/2004 của Chính phủ về Kiểm toán độc lập và bản tin trên website của Bộ Tài chính, Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam, Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam./.

TM. HỘI ĐỒNG THI

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC

(Đã ký)

Đặng Thái Hùng

(Vụ trưởng Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán)

Phụ lục 01, 02, 03 kèm theo

No comments:

Post a Comment

Popular Posts